Trung tâm công nghệ sinh học Thành Phố Hồ Chí Minh

http://hcmbiotech.com.vn


Giới thiệu hoạt động phân tích sản phẩm biến đổi gen tại Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh

          Việc sản xuất và sử dụng thực vật biến đổi gen và các sản phẩm có nguồn gốc biến đổi gen (sau đây gọi chung là sản phẩm biến đổi gen) trên thế giới hiện vẫn còn nhiều quan điểm chưa thống nhất về lợi ích và tác hại. Mặc dù vậy, đến nay đã có rất nhiều quốc gia cho phép sử dụng các sản phẩm biến đổi gen trong hoạt động sản xuất và thương mại, đi kèm với những quy định cụ thể. Theo đó, để được phép đưa vào sản xuất và sử dụng, sản phẩm biến đổi gen phải trải qua giai đoạn đánh giá về mức độ rủi ro đối với môi trường và phải đảm bảo các quy định về dán nhãn đối với thực phẩm có nguồn gốc biến đổi gen.
            Tại Việt Nam, các quy định liên quan đến vấn đề quản lý sản xuất và sử dụng sản phẩm biến đổi gen cũng đã được ban hành. Việc sản xuất và sử dụng các sản phẩm biến đổi gen ở trong nước cũng đã được chứng nhận. Đến nay, đã có 28 sự kiện biến đổi gen được công nhận ở Việt Nam, bao gồm 12 sự kiện bắp, 10 sự kiện đậu nành, 04 sự kiện bông vải, 01 sự kiện cải dầu và 01 sự kiện đinh lăng. Trong số 28 sự kiện đã được công nhận này, có 5 sự kiện an toàn sinh học (MON89034, NK603, Bt11 và GA21 và TC1507) và 23 sự kiện đủ điều kiện sử dụng làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi (Bảng 1). Việc quản lý và chứng nhận các sản phẩm biến đổi gen sẽ tiếp tục được thực hiện chặt chẽ trong thời gian sắp tới. Để đảm bảo kiểm soát tốt vấn đề này cần có các quy trình phát hiện sản phẩm biến đổi gen phù hợp với tiêu chuẩn của Việt Nam và quốc tế.
 
Bảng 1. Các sự kiện biến đổi gen được công nhận tại Việt Nam
Sự kiện biến đổi gen Tên thông thường
và tính trạng
Giấy chứng nhận An toàn sinh học Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
MON89034 Bắp kháng sâu bộ cánh vảy 1836/QĐ-BTNMT 27/8/2014 3498/QĐ-BNN-KHCN 11/8/2014
NK603 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate 2486/QĐ-BTNMT 03/11/2014 3497/QĐ-BNN-KHCN 11/8/2014
Bt11 Bắp kháng sâu đục thân 70/QĐ-BTNMT 14/01/2015 3500/QĐ-BNN-KHCN 11/8/2014
GA21 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ Glyphosate 2485/QĐ-BTNMT 03/11/2014 5277/QĐ-BNN-KHCN 10/12/2014
TC1507 Bắp kháng sâu bộ cánh vảy 1747/QĐ-BTNMT 02/8/2016 160/QĐ-BNN-KHCN 19/01/2016
MIR162 Bắp kháng sâu hại bộ cánh vẩy   3499/QĐ-BNN-KHCN 11/8/2014
MON89788 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate   5550/QĐ-BNN-KHCN 24/12/2014
GST 40-3-2 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate   1332/QĐ-BNN-KHCN 20/4/2015
MON87705 Đậu nành tăng cường hàm lượng axit oleic và chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate   1333/QĐ-BNN-KHCN 20/4/2015
MON87701 Đậu nành kháng sâu bộ cánh vảy   1338/QĐ-BNN-KHCN 20/4/2015
MON87708 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Dicamba   1339/QĐ-BNN-KHCN 20/4/2015
T25 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate ammonium   3656/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
A5547-127 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate ammonium   3657/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
A2704-12 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate ammonium   3658/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
MON87427 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate trên một số mô chọn lọc   3659/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
MON87460 Bắp chống chịu hạn   3660/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
MON87769 Đậu nành giàu hàm lượng axit stearidonic - axit béo thay thế omega 3   3661/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
MON88017 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ gốc glyphosate và kháng sâu hại rễ ngô   3662/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
MON810 Bắp kháng sâu đục thân   3663/QĐ-BNN-KHCN 09/9/2015
5307 Bắp kháng sâu hại rễ   2133/QĐ-BNN-KHCN 02/6/2016
DP305423-1 Đậu nành tăng cường hàm lượng axit oleic   4170/QĐ-BNN-KHCN 25/10/2018
MS8 Cải dầu bất dục đực và chống chịu thuốc
trừ cỏ glufosinate ammonium
  254/QĐ-BNN-KHCN 21/01/2020
MON 88913 Bông vải chống chịu thuốc trừ cỏ Glyphosate.   255/QĐ-BNN-KHCN 21/01/2020
MON 15985 Bông vải kháng sâu bộ cánh vẩy   256/QĐ-BNN-KHCN 21/01/2020
FG72 Đậu nành, đậu nành, Chống chịu thuốc trừ cỏ isoxaflutole và glyphosate   501/QĐ-BNN-KHCN 19/02/2020
KK179 Cỏ linh lăng hàm lượng lignin thấp   5113/QĐ-BNN-KHCN
16/12/2020
MON 88701 Bông vải chống chịu thuốc trừ cỏ Dicamba và Glufosinate   5114/QĐ-BNN-KHCN
16/12/2020
GHB 119 Bông vải kháng sâu và chống chịu thuốc trừ cỏ ammonium glufosinat   5115/QĐ-BNN-KHCN
16/12/2020

Các nghiên cứu về phát hiện sản phẩm biến đổi gen ở trong nước đã được triển khai trong nhiều năm qua. Tuy nhiên, cho đến nay các quy trình cũng như phòng thí nghiệm phát hiện sản phẩm biến đổi gen phù hợp tiêu chuẩn vẫn còn khá hạn chế, trong khi nhu cầu phát hiện, nhận diện sản phẩm biến đổi gen để phục vụ cho công tác quản lý đang ngày càng tăng cao. Để đáp ứng yêu cầu của tình hình thực tế, Tung tâm Công nghệ sinh học Thành phố Hồ Chí Minh đã nghiên cứu thiết lập quy trình phát hiện sản phẩm biến đổi gen, đồng thời tiến hành xây dựng phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017.
 
1911 1

Hình 1. Phòng thí nghiệm được công nhận đạt chuẩn ISO/IEC17025:2017

Hiện tại, Trung tâm đã xây dựng thành công 23 quy trình phát hiện sản phẩm biến đổi gen, bao gồm 02 quy trình phát hiện các sự kiện biến đổi gen phổ quát và 21 quy trình phát hiện sự kiện chuyên biệt (Bảng 2). Phòng thí nghiệm Phân tích GMO và Kiểm nghiệm Thực vật trực thuộc phòng Công nghệ Sinh học thực vật đã được công nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO/IEC17025:2017.

Bảng 2. Các sự kiện biến đổi gen đã được xây dựng quy trình phát hiện tại Trung tâm Công nghệ Sinh học Thành phố Hồ Chí Minh
Sự kiện biến đổi gen Tên thông thường Giới hạn phát hiện (%) Giới hạn định lượng (%)  
Sự kiện phổ quát
Promoter 35s                 0,1              0,5  
Terminator Nos              0,05              0,1  
Sự kiện chuyên biệt
Bt11 Bắp kháng sâu đục thân              0,05              0,1  
Bt176 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate và côn trùng bộ cách vẩy              0,05              0,1  
GA21 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ glyphosate              0,05              0,1  
DP356043 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ sulfonylurea và glyphosate               0,1              0,5  
305423 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ sulfonylurea và tăng tích lũy acid oleic              0,1              0,5  
MON863 Bắp kháng côn trùng bộ cánh cứng              0,1              0,5  
TC1507 Bắp kháng sâu bộ cánh vảy              0,1              0,5  
NK603 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate              0,1              0,5  
GTS-40-3-2 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate              0,1              0,5  
MIR604 Bắp kháng côn trùng bộ cánh cứng              0,1              0,5  
MON810 Bắp kháng sâu đục thân              0,1              0,5  
MON89788 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate              0,1              0,5  
MON87701 Đậu nành kháng sâu bộ cánh vảy              0,1              0,5  
3272 Bắp tăng hoạt động của enzyme amylase              0,1              0,5  
59122 Bắp chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate và kháng sâu hại rễ              0,1              0,5  
A2704-12 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate ammonium 0,05 0,1  
A5547-127 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ glufosinate ammonium 0,05 0,1  
MON89034 Bắp kháng sâu bộ cánh vảy 0,1 Đang xác định  
MIR162 Bắp kháng sâu hại bộ cánh vẩy 0,1  
MON877005 Đậu nành tăng cường hàm lượng axit oleic và chống chịu thuốc trừ cỏ Roundup gốc glyphosate 0,1  
MON87708 Đậu nành chống chịu thuốc trừ cỏ Dicamba 0,1  

Ngoài ra, Trung tâm cũng đã được Cục Quản lý chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản – Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm sinh học (Số 04/GCN-QLCL). Với những kết quả này, Trung tâm hoàn toàn có thể đáp ứng các quy định về kiểm nghiệm và sẵn sàng thực hiện việc phân tích sản phẩm biến đổi gen của các nhân và tổ chức có nhu cầu.
 

Tác giả bài viết: Nguyễn Thị Thanh Thảo - P. CNSH Thực vật

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây