Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Chủ nhật - 05/12/2021 13:21
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Ngày 24/11/2021, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 4000/QĐ-UBND về Phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC)...
Ngày 24/11/2021, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Quyết định số 4000/QĐ-UBND về Phê duyệt Đề án xác định Chỉ số cải cách hành chính (Chỉ số CCHC) của sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Theo Đề án, xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách toàn diện, thực chất, khách quan và công bằng, kịp thời, phản ánh đầy đủ, đa chiều kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện trên địa bàn Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của Thành phố, hướng tới thực hiện chương trình cải cách hành chính, nâng cao Chỉ số cải cách Thành phố giai đoạn 2020 - 2025, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân và doanh nghiệp, tạo môi trường hành chính, môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch. Đồng thời xây dựng bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá phù hợp để từ đó đánh giá được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Chú trọng công tác cải cách hành chính hướng tới xây dựng chính quyền đô thị và cải thiện môi trường đầu tư của Thành phố, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC hàng năm của Thành phố.
Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2021 - 2030 của Thành phố; đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Tăng cường sự phối hợp tham gia đánh giá, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện.
Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 42 tiêu chí và 93 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố gồm 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 83 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố gồm 8 lĩnh vực, 43 tiêu chí và 99 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố gồm 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 89 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
1) Công tác chỉ đạo điều hành: Sở, ban: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần.
2) Cải cách thể chế: Sở, ban: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
3) Cải cách thủ tục hành chính: Sở, ban: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.
4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Sở, ban: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.
5) Cải cách chế độ công vụ: Sở, ban: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
6) Cải cách tài chính công: Sở, ban: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
7) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: Sở, ban: 11 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 9 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 10 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 10 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần.
8) Các nhiệm vụ liên quan tác động của công tác cải cách hành chính (áp dụng đối với các đơn vị đặc thù): Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 2 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.
Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện được xác định trên 7 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
1) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần.
2) Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
3) Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
5) Cải cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
6) Cải cách tài chính công: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần.
7) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 11 tiêu chí và 23 tiêu chí thành phần.
Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là 100 điểm, trong đó điểm tự đánh giá là 75 điểm; điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; đối tượng khác phù hợp với đặc thù của đơn vị (thông qua điều tra xã hội học) là 10 điểm; điểm đánh giá của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các đoàn thể thành viên là 10 điểm; và điểm thưởng, điểm trừ trong công tác cải cách hành chính là 5 điểm.
Về xếp loại và xếp hạng đối với Chỉ số CCHC
Căn cứ vào số điểm tổng của từng cơ quan, đơn vị sẽ được xếp loại như sau: Đạt từ 85 đến 100 điểm: xếp loại Tốt. Đạt từ 70 đến dưới 85 điểm: xếp loại Khá. Đạt dưới 70 điểm: xếp loại Trung bình.
Căn cứ vào số điểm tổng của từng cơ quan, đơn vị sẽ xếp hạng theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đối với cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng xếp hạng của Khối sở, ban, ngành và Khối Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện.
Ngoài ra, Đề án cũng đề ra một số giải pháp như: Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC; kết quả đánh giá Chỉ số CCHC là điều kiện xét thi đua, khen thưởng./.
Theo Đề án, xác định Chỉ số CCHC để theo dõi, đánh giá một cách toàn diện, thực chất, khách quan và công bằng, kịp thời, phản ánh đầy đủ, đa chiều kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính hàng năm của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện trên địa bàn Thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình hành động của Thành ủy, Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 của Thành phố, hướng tới thực hiện chương trình cải cách hành chính, nâng cao Chỉ số cải cách Thành phố giai đoạn 2020 - 2025, tạo bước chuyển biến mạnh mẽ nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước đối với người dân và doanh nghiệp, tạo môi trường hành chính, môi trường kinh doanh bình đẳng, thông thoáng, thuận lợi, minh bạch. Đồng thời xây dựng bộ tiêu chí, thang điểm, phương pháp đánh giá phù hợp để từ đó đánh giá được Chỉ số CCHC của từng sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Chú trọng công tác cải cách hành chính hướng tới xây dựng chính quyền đô thị và cải thiện môi trường đầu tư của Thành phố, góp phần nâng cao Chỉ số CCHC hàng năm của Thành phố.
Chỉ số CCHC phải bám sát nội dung Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 của Chính phủ và Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2021 - 2025, giai đoạn 2021 - 2030 của Thành phố; đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai công tác cải cách hành chính hàng năm của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện. Tăng cường sự phối hợp tham gia đánh giá, giám sát của Hội đồng nhân dân Thành phố, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã hội đối với quá trình triển khai cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện.
Chỉ số cải cách hành chính sở, ban, ngành
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC sở, ban được cấu trúc thành 7 lĩnh vực đánh giá, 42 tiêu chí và 93 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố gồm 7 lĩnh vực, 39 tiêu chí và 83 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố gồm 8 lĩnh vực, 43 tiêu chí và 99 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố gồm 8 lĩnh vực, 42 tiêu chí và 89 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
1) Công tác chỉ đạo điều hành: Sở, ban: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần.
2) Cải cách thể chế: Sở, ban: 4 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 3 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
3) Cải cách thủ tục hành chính: Sở, ban: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 19 tiêu chí thành phần.
4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: Sở, ban: 5 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 4 tiêu chí và 5 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 5 tiêu chí và 9 tiêu chí thành phần.
5) Cải cách chế độ công vụ: Sở, ban: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 4 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 6 tiêu chí và 2 tiêu chí thành phần.
6) Cải cách tài chính công: Sở, ban: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 6 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
7) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: Sở, ban: 11 tiêu chí và 17 tiêu chí thành phần. Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố: 9 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần. Thanh tra Thành phố: 10 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 10 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần.
8) Các nhiệm vụ liên quan tác động của công tác cải cách hành chính (áp dụng đối với các đơn vị đặc thù): Thanh tra Thành phố: 3 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần. Ban Dân tộc Thành phố: 2 tiêu chí và 0 tiêu chí thành phần.
Chỉ số cải cách hành chính Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện được xác định trên 7 lĩnh vực, 40 tiêu chí và 94 tiêu chí thành phần. Cụ thể:
1) Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 4 tiêu chí và 7 tiêu chí thành phần.
2) Cải cách thể chế: 4 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
3) Cải cách thủ tục hành chính: 5 tiêu chí và 18 tiêu chí thành phần.
4) Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước: 4 tiêu chí và 6 tiêu chí thành phần.
5) Cải cách chế độ công vụ: 7 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
6) Cải cách tài chính công: 5 tiêu chí và 16 tiêu chí thành phần.
7) Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 11 tiêu chí và 23 tiêu chí thành phần.
Thang điểm đánh giá của Chỉ số CCHC là 100 điểm, trong đó điểm tự đánh giá là 75 điểm; điểm đánh giá của đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố và lãnh đạo của sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; Trưởng các phòng chuyên môn trực thuộc sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện; đối tượng khác phù hợp với đặc thù của đơn vị (thông qua điều tra xã hội học) là 10 điểm; điểm đánh giá của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Thành phố và các đoàn thể thành viên là 10 điểm; và điểm thưởng, điểm trừ trong công tác cải cách hành chính là 5 điểm.
Về xếp loại và xếp hạng đối với Chỉ số CCHC
Căn cứ vào số điểm tổng của từng cơ quan, đơn vị sẽ được xếp loại như sau: Đạt từ 85 đến 100 điểm: xếp loại Tốt. Đạt từ 70 đến dưới 85 điểm: xếp loại Khá. Đạt dưới 70 điểm: xếp loại Trung bình.
Căn cứ vào số điểm tổng của từng cơ quan, đơn vị sẽ xếp hạng theo nguyên tắc từ cao xuống thấp đối với cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng xếp hạng của Khối sở, ban, ngành và Khối Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức, quận, huyện.
Ngoài ra, Đề án cũng đề ra một số giải pháp như: Nâng cao trách nhiệm và hiệu quả chỉ đạo điều hành của các ngành, các cấp đối với việc xác định Chỉ số CCHC; tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến về Chỉ số CCHC; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác theo dõi, đánh giá cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị hành chính; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, bảo đảm kinh phí cho công tác xác định Chỉ số CCHC; kết quả đánh giá Chỉ số CCHC là điều kiện xét thi đua, khen thưởng./.